Chắc hẳn ai cũng đã được nghe qua về zip code và nghĩ rằng đây chính là một loại mã để thể hiện một vấn đề nào đó.
Nếu dịch nghĩa thì Zip code có nghĩa là “Mã bưu chính”, sẽ nhiều người nghĩ đây là dòng mã thể hiện gì đó trong ngành bưu chính viễn thông. Hay có người còn nghĩ đấy chính là mã giao hàng tại các bưu điện. Vậy có đúng như thế không? Zip code là gì? và Zip code tại Việt Nam và các tỉnh thành như thế nào? Cùng nhau tìm hiểu nhé.
Zip code là gì?
Zip code với tên gọi khác như Zip Postal Code, Postal Code là mã bưu chính được liên hợp bởi USPS. Là một dãy các ký tự được viết bằng chữ hoặc số, hoặc cả chữ số.
Sẽ có rất nhiều định nghĩa zip code trên internet, nhưng để nói một cách ngắn gọn và cụ thể thì: Đây chính là dãy mã chữ số, dùng để điền thông tin vào địa chỉ nhận thư hoặc nhận bưu phẩm. Có thể tự động xác định vị trí, điểm đến cuối cùng của thư hay bưu phẩm. Hoặc khi bạn đăng ký các thông tin trên mạng cũng phải nhập mã tỉnh thành của mình.
Zip code Việt Nam là bao nhiêu?
Zip code Việt Nam là một dãy gồm 6 chữ số. Ngày trước là 5 số không có chữ. Trong đó:
- Hai chữ số đầu: Xác định tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
- Hai chữ số tiếp: Xác định mã của quận, thị xã, huyện, thành phố thuộc tỉnh
- Một chữ số tiếp: Xác định phường, thị trấn, xã
- Một chữ số cuối: Xác định phố, thôn, ấp hoặc đối tượng cụ thể.
- Một số tiếp xác định phường, thị trấn, xã và số cuối cùng xác định phố, thôn, ấp hoặc đối tượng cụ thể.
Ngoài ra thì Việt Nam không có mã bưu chính cấp quốc gia. Vì vậy, nếu muốn gửi thư hoặc nhận thì hãy ghi trực tiếp mã bưu chính của tỉnh/thành nơi bạn sinh sống.
Zip code của các tỉnh thành ở Việt Nam
Sau đây sẽ là các mã số zip code tại các tỉnh thành:
Tên các tỉnh thành | Mã bưu chính |
An Giang | 90000 |
Bắc Giang | 26000 |
Bắc Cạn | 23000 |
Bạc Liêu | 97000 |
Bắc Ninh | 16000 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
Bến Tre | 86000 |
Bình Định | 55000 |
Bình Dương | 75000 |
Bình Phước | 67000 |
Bình Thuận | 77000 |
Cà Mau | 98000 |
Cần Thơ | 94000 |
Cao Bằng | 21000 |
Đà Nẵng | 50000 |
Đắk Lắk | 63000- 64000 |
Đắk Nông | 65000 |
Điện Biên | 32000 |
Đồng Nai | 76000 |
Đồng Tháp | 81000 |
Gia Lai | 61000 – 62000 |
Hà Giang | 20000 |
Hà Nam | 18000 |
Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
Hải Dương | 03000 |
Hải Phòng | 04000 – 05000 |
Hà Nội | 10000 – 14000 |
Hậu Giang | 95000 |
Hòa Bình | 36000 |
TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
Hưng Yên | 17000 |
Khánh Hòa | 57000 |
Kiên Giang | 91000 – 92000 |
Kon Tum | 60000 |
Lai Châu | 30000 |
Lâm Đồng | 66000 |
Lạng Sơn | 25000 |
Lào Cai | 31000 |
Long An | 82000 – 83000 |
Nam Định | 07000 |
Nghệ An | 43000 – 44000 |
Ninh Bình | 08000 |
Ninh Thuận | 59000 |
Phú Thọ | 35000 |
Phú Yên | 56000 |
Quảng Bình | 47000 |
Quảng Nam | 51000 – 52000 |
Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
Quảng Trị | 48000 |
Sóc Trăng | 96000 |
Sơn La | 34000 |
Tây Ninh | 80000 |
Thái Bình | 06000 |
Thái Nguyên | 24000 |
Thanh Hóa | 40000 – 42000 |
Thừa Thiên Huế | 49000 |
Tiền Giang | 84000 |
Trà Vinh | 87000 |
Tuyên Quang | 22000 |
Vĩnh Long | 85000 |
Vĩnh Phúc | 15000 |
Yên Bái | 33000 |
Mã bưu chính thường hiển thị 5 chữ số, tuy nhiên ở một số website hoặc một số nơi yêu cầu điền thông tin, vẫn bắt buộc nhập 6 chữ số chuẩn theo US. Bạn chỉ cần thêm một số 0 ở cuối dãy số là xong.
Bạn đã tìm được mã zip code của thành phố mình chưa? Từ dãy số đấy ta sẽ tìm được chính xác mã số bưu điện trong toàn thành phố.
Ví dụ: Thành phố Hà Nội có mã 10000 – 14000 ta có thể tìm thấy
Ủy ban kiểm tra Trung Ương | 10001 |
Ban tổ chức Trung Ương | 10002 |
Ban Tuyên Giáo Trung Ương | 10003 |
Ban Dân Văn Trung Ương | 10004 |
Nội Chính Trung Ương | 10005 |
Đối ngoại Trung Ương | 10006 |
Ban Kinh tế Trung Ương | 10007 |
Đảng ủy ngoài nước | 10008 |
Đảng ủy khối cơ quan Trung Ương | 10009 |
Văn phòng Trung Ương Đảng | 10010 |
Đảng ủy khối doanh nghiệp Trung Ương | 10011 |
Hội đồng lý luận Trung Ương | 10012 |
Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ Trung Ương | 10015 |
Báo nhân dân | 10016 |
Tạp chí cộng sản | 10017 |
Văn phòng chủ tịch nước | 10020 |
Ủy ban thường vụ quốc hội | 10021 |
Hồi đồng dân tộc | 10022 |
Ủy ban pháp luật | 10023 |
Ủy ban tư pháp | 10024 |
Ủy ban kinh tế | 10025 |
Ủy ban tài chính và ngân sách | 10026 |
Ủy ban quốc phòng và an ninh | 10027 |
Ủy ban văn hóa, giáo dục, thanh niên, thiếu niên | 10028 |
. . . |
Hoặc có thể truy cập website: https://inxpress360.com/ma-buu-dien-ha-noi/ để tìm mã zip code Hà Nội
Ngoài ra, nếu muốn tìm hiểu mã zip code của các tỉnh thành khác, bạn có thể tham khảo tại các website sau:
- Website Zip code TP. Hồ Chí Minh:
https://inxpress360.com/ma-buu-dien-tp-ho-chi-minh/
- Website Zip code Đà Nẵng:
https://inxpress360.com/ma-buu-dien-da-nang/
Công dụng của mã Zip code:
Đến giờ thì ai cũng đã biết zip code là gì rồi, vậy công dụng của nó như thế nào? Và có quan trọng trong cuộc sống không?
Là mã số hiển thị điểm cuối nhận bưu phẩm, hàng hóa. Phục vụ cho việc thương mại điện tử, bán hàng online rất nhiều. Khi mua hàng, bạn chỉ cần cung cấp thông tin cho người bán để họ đưa cho bưu điện. Bưu điện sẽ tùy thuộc vào mã số này để phân vùng xác định vị trí của bạn. Giúp tiết kiệm thời gian tìm kiếm địa chỉ rất nhiều.
Một số website nước ngoài luôn yêu cầu điền thông tin zip code trong phần thanh toán. Tuy nhiên ở Việt Nam, việc làm này có nhưng chưa quá ưa chuộng. Lý do có thể hiểu như ở trên là dễ dàng giao hàng đến cho người nhận.
Một lý do nữa là vì zip code đã kết hợp với tên đăng ký trong thẻ tín dụng. Nhằm cung cấp manh mối để xác định rõ được địa chỉ, số điện thoại hay lịch sử mua hàng từ trước. Cách làm này chỉ được ưa chuộng tại các nước phát triển như Mỹ , . . . còn Việt Nam vẫn chưa ưa chuộng.
Bài viết đã phần nào giúp bạn hiểu hơn về Zip code và công dụng của nó.
Cảm ơn bạn đã theo dõi!